Mẫu giấy vay tiền mới và đầy đủ nhất

Chuyên mục:

Tin Tức

Photo of author

By admin

Nhiều trường hợp xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp trong vấn đề vay tiền do chưa hiểu hết hợp đồng cũng như chưa đọc kỹ những điều khoản của bên cho vay. Vấn đề này thường xảy ra giữa cá nhân với cá nhân. Mẫu hợp giấy vay tiền dưới đây có thể giúp cả bên vay và cho vay có tiếng nói chung tốt nhất trước khi đặt bút kỳ hợp đồng.

Giấy vay tiền là gì?

Giấy vay tiền hay gọi đơn giản là hợp đồng vay tiền thì đúng nó là giấy :))) trên đó thể hiện những thông tin, thoả thuận, giàng buộc giữa bên vay và bên cho vay, có thể là cá nhân hoặc tổ chức, giữa hai người hoặc nhiều người.

Trong đó có thoả thuận trả tiền gốc và lãi (nếu có) khi đến hạn đúng như những gì đã thoả thuận trước trên hợp đồng.

Tải về mẫu hợp đồng vay tiền tại đây

Giấy vay tiền mới nhất
Lãi suất trên hợp đồng không được vượt quá 20%/năm

Mẫu giấy vay tiền đầy đủ

Một mẫu hợp đồng vay tiền có thể thể hiện những thoả thuận riêng của mỗi bên. Tuy nhiên, tối thiểu phải có những thông tin dưới đây.

Bên cho vay (Bên A)

  • Họ và tên
  • Ngày tháng năm sinh
  • Số căn cước công dân, ngày cấp
  • Địa chỉ
  • Số điện thoại

Bên vay (Bên B)

  • Như bên cho vay
  • Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

  • Bằng số: ……………………………………………………………………………..
  • Bằng chữ: ……………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

  • Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………………..
  • Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………………..

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

  • Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….……………….
  • Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………………..
  • Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

  • Đợt 1: ……………………………………………………………………………….
  • Đợt 2: ……………………………………………………………………………….

Điều 3: Lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ………………………………………………………………………………

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật dân sự 2015.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (2).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

Cuối cùng là chữ ký của 2 bên. Kỹ và ghi rõ họ tên. Chữ ký người làm chứng nếu có.

mau hop dong vay tien day du

Lời kết

Khi vay tiền dân sư, bên cho vay không được tính lãi suất quá 20%/năm trong hợp đồng. Điều này sẽ vi phạm pháp luật căn cứ theo Điều 468 Bộ luật Dân sự.

Trong trường hợp lãi suất vượt quá lãi suất giới hạn nêu trên thì phần vượt quá đó không có hiệu lực.

Với giấy vay tiền có kỳ hạn và không có lãi: Bên vay có thể trả lại tiền vay cho bên kia bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước; Bên cho vay được đòi lại tiền nếu được bên vay đồng ý.

Với giay vay tiền có kỳ hạn và có lãi: Bên vay có quyền trả lại tiền vay trước kỳ hạn nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn.